Một lực X chứa 94.118% lưu quỳnh và còn lại là hidro. Hãy xác định CT nguyên tử của hợp chất X và tính PTK.
Một hợp chất (X) có chứa 94,118% lưu huỳnh và còn lại là hidro. Xác định tỉ lệ số nguyên tử S và H trong phân tử hợp chất (X).
Theo đề : %S = 94,118% → %H = 100% - 94,118% = 5,882%
Công thức tổng quát có dạng : H x S y
Lập tỉ lệ : x : y = 5,82/1 : 94,118/32 = 2 : 1
1. Hợp chất X chứa 72.414%Fe và 27.586%O. Hãy xác định CTHH của Y
2. Biết X chứa 2 nguyên tố S và O biết tỉ lệ theo khối lượng của S đối với O là 2:3. Xác định CT của hợp chất và tính PTK.
bài 1: gọi công thức là FexOy ta có tỉ lệ :
x:y=\(\frac{72,414}{56}:\frac{27,586}{16}=3:4\)
vậy CTHH: Fe3O4
Bài 2: gọi CT: SxOy
mà x:y=\(\frac{32}{2}:\frac{16}{3}=1:3\)
vậy CT là SO3
PTK=16.3+32=80 g/mol
1. Hợp chất y chứ C và O trong đó Cacbon chiếm 27.27% theo khối lượng và PTK=44đvC. Xác định nguyên tử của Oxi trong hợp chất Z
2. Biết X chưa 2 nguyên tố C và H trong đó Cacbon chiếm 85.71% theo khối lượng và PTK cảu X như 7 phần 8 lần PTK của O2. Xác định công thứ của X và tính PTK.
3. Xác định công thức của hợp chất A có Cacbon và Hidro có tỉ lệ khối lượng Mc:Mh=4:1 và có tỉ khối đơn vị hidro là 5
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Câu 1+3: Mình không hiểu đề cho lắm!!?
Câu 2: Gọi CTHH của X là CxHy
Theo đề bài, ta có:
+) \(PTK_X=\dfrac{7}{8}PTK_{O2}\) \(\Rightarrow PTK_X=32.\dfrac{7}{8}=28\)
+) \(\%C=85,71\%\Rightarrow\%H=14,29\%\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{12x}{28}.100\%=85,71\%\\\%H=\dfrac{y.1}{28}.100\%=14,29\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là C2H4
B1:trong 1 phân tử của Manganôxit chứa 2 loại nguyên tử là Mangan và ôxi.PTK của ôxit này là 87 đvC.Cho biết sô nguyên tử mỗi loại trong phân tử ôxit
B2:Một hợp chất phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử ôxi.Biết PTK=PTK của đơn chất Brôm.Xác định CTHH và tính % theo khối lượng của nguyên tố ôxi trong hợp chất
B3:CTHH của nguyên tố X với nhóm (SO4) có hóa trị là 2 và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau:
X2(SO4) ; H2Y. Hãy xác định CTHH hợp chất của X và Y
Hợp chất gồm 1 nguyên tử lưu huỳnh liên kết vs nguyên tử 3 X có PTK = 40 lần nguyên tu hidro
a. Tính PTK hợp chất
b. Tên và khhh của X
\(PTK_{hc}=40\times PTK_H=40\times2\times1=80\text{đ}vC\)
\(3\times NTK_X+1\times NTK_S=80\text{đ}vC\)
\(3\times NTK_X+32=80\)
\(3\times NTK_X=80-32\)
\(3\times NTK_X=48\)
\(NTK_X=\frac{48}{3}\)
\(NTK_X=16\text{đ}vC\)
=> O
Phân tử khối của Hidro là :
2 * 1 = 2 (đ.v.C )
Do phân tử khối của hợp chất bằng 40 lần nguyên tử hiđro
=> Phân tử khối của hợp chất là :
2 * 40 = 80 (đ.v.C )
Phân tử khối của lưu huỳnh là :
32 * 1 = 32 (đ.v.C )
Do hợp chất gồm 1 nguyên tử lưu huỳnh và 3 nguyên tử X
=> PTKhc = PTK1*lh+PTK3*X
=> 80 (đ.v.C) = 32 (đ.v.C ) + PTK3*X
=> PTK3*X = 48 (đ.v.C)
=> PTKX= 16 (đ.v.C )
=> NTKX= 16 (đ.v.C)
VẬY X LÀ NGUYÊN TỐ OXI ( O )
a) ta có : PTK của hidro là : 2.1=2đvC
=>PTK của hợp chất đó là : 2.40=80đvC
b) vì hợp chất đó gồm 1 nguyên tử lưu huỳnh liên kết vs 3 nguyên tử X .
=>S+3X=80đvC
=>3X=80 - S=80 - 32=48đvC
=>X=48:3=16đvC
vậy X là nguyên tử oxi , KHHH:O
a) Phân tử hợp chất A chỉ gồm hai nguyên tử X và 3 nguyên tử 0. Phân tử khối của A bằng 160 đvC.
a) Hãy xác định nguyên tử khối của X.
b) Hợp chất B có PTK nhẹ hơn PTK của chất A là 0,5 lần . Trong phân tử B có 1 nguyên tử Y và 3 nguyên tử Oxi. Tính nguyên tử khối của Y
a) Công thức phân tử của A là: \(X_2O_3\)
\(\Rightarrow2M_X+16\times3=160\\\Leftrightarrow M_x=56\)
b) \(M_B=0.5M_A=0.5\times160=80\left(dvc\right)\)
Công thức phân tử của B là: \(YO_3\)
\(\Rightarrow M_Y+16\times3=80\\ \Leftrightarrow M_Y=32\)
4.Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử khí hidro 31 lần.
a) Tính PTK của hợp chất.
b) Cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
Giải:
a) PTK khí hidro: …………………………………………………………………
PTK của hợp chất: …………………………………………………………...…
b) NTK của X : ……………………………………………………………………
Tên nguyên tố: ………………………Kí hiệu: ………………………………...
Một hợp chất X có tỉ khối đối với khí hidro là 32, X chứa 50%S và 50%O. Tính số mol nguyên tử S và số mol nguyên tử O có trong 1 mol phân tử X. Xác định CTHH của X.
Gọi CTTQ của X là SxOy
Ta có M (X) = 32 . 2 = 64 ( g/mol )
=> 32x + 16y = 64
Mà X chứa 50% S và 50% O => 32x = 16y
Nên x = 1 ; y = 2
=> CT : SO2
=> Trong 1mol SO2 có 1 mol S và 2 mol O
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần. a) Tính PTK của hợp chất b) Tính NTK của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố
vì x=31 lần hidro=>x=31
a) PTK = 31*2 = 62 (đvC)
(PTK của H2 bằng 2)
b) Gọi công thức của hợp chất là M2O
Ta có: 2M + 16 = 62 => M = 23 (đvC)
Vậy nguyên tố M là Natri. Ký hiệu hóa học: Na.